Cảnh đẹp thế giới

Là 1 hướng dẫn viên, chúng ta phải tận tâm với nghề.

Cảnh đẹp thế giới

Hướng dẫn viên du lịch cần có những tác phong, chuẩn mực nhất định, đó là cả 1 quá trình luyện rèn

Cảnh đẹp thế giới

Khả năng ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp tốt là những tố chất không thể thiếu của 1 hướng dẫn viên.

Cảnh đẹp thế giới

Sự chính chắn và tính kế hoạch là nhân tố quyết định thành công của người hướng dẫn du lịch.

Cảnh đẹp thế giới

Nghề hướng dẫn viên có những đặc điểm lao động tiêu biểu, đòi hỏi phải được hình thành và hoàn thiện trong suốt thời gian hoạt động của hướng dẫn viên và không áp đặt theo 1 khuôn khổ nhất định.

Thứ Ba, 8 tháng 7, 2014

Thuật ngữ trong ngành du lịch - B


  1. Back office (hậu trường) - Các hoạt động trong một Hãng lữ hành không liên quan tới quan hệ mặt đối mặt với một khách hàng
  2. Baggage allowance (lượng hành lý cho phép) - Số hành lý tối đa mà một hành khách có thể đem theo khi làm thủ tục vào cửa trên một chuyến bay cụ thể nào đó. Phụ thuộc vào các khu vực IATA trên thế giới mà chỉ tiêu này có thể được tính theo số kiện hoặc số cân (kg).
  3. Boarding pass (thẻ lên máy bay) - Cấp cho hành khách đi máy bay sau khi làm thủ tục vào cửa tại sân bay. Thẻ lên máy bay cung cấp các thông tin chi tiết về số ghế hành khách và cửa ra máy bay.
  4. Booking file (hồ sơ đặt chỗ) - Yêu cầu đặt chỗ của khách hàng trên hệ thống đặt giữ chỗ trên máy tính (CRS/GDS) ghi lại toàn bộ thông tin chi tiết về hành trình.
  5. Brochure (tài liệu giới thiệu) - Một cuốn sách in nhỏ trong đó có lời giới thiệu và ảnh minh họa về các điểm đến và sản phẩm, được thiết kế nhằm cung cấp cho các khách hàng tiềm năng các thông tin về đặc điểm và lợi ích khi sử dụng sản phẩm tour du lịch của Hãng du lịch và nhằm thiết lập hoạt động bán hàng
  6. Bus schedule - Lịch cung cấp dịch vụ chuyên chở của một công ty xe buýt – số ngày và thời 
    gian hoạt động, điểm xuất phát, tuyến xe chạy và điểm đến.
Sưu tầm

Thuật ngữ trong ngành du lịch - A


  1. Account payable (tiền phải trả) - Một sổ cái theo dõi các số tiền phải trả sẽ ghi lại các khoản tiền Công ty bạn đến hạn phải thanh toán, đã thanh toán hoặc còn nợ các Công ty cung cấp
  2. Account receivable (tiền phải thu) - Một sổ cái theo dõi các số tiền phải thu sẽ ghi lại các khoản tiền khách hàng đến hạn phải thanh toán, đã thanh toán hoặc còn nợ Hãng của bạn
  3. Airline route map/Airline rout network (sơ đồ tuyến bay/mạng đường bay) - Sơ đồ bao trùm toàn bộ các khu vực một hãng hàng không bay tới
  4. Airline schedule (lịch bay) - Lịch trình các chuyến bay của một hãng hàng không cụ thể - số ngày và thời gian bay, điểm xuất phát, tuyến bay, điểm dừng (quá cảnh) và điểm đến
  5. Amendment fee (phí sửa đổi) - Các mức phí do hãng hàng không, đại lý du lịch, Hãng lữ hành thu của khách hàng khi khách thay đổi hành trình bay.
  6. ASEAN - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Các quốc gia thành viên là: Brunei, Cambodia, Indonesia, Lao, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thailand, Vietnam
  7. Availability (còn để bán) - Sản phẩm vẫn chưa bán hết (ví dụ chỗ trong một tour du lịch, phòng khách sạn vào một đêm cụ thể nào đó, chỗ ngồi trên một chuyến bay cụ thể)
Sưu tầm